Bầu cử Quỹ Wikimedia/2022/Ứng viên/Egbe Eugene Agbor
Appearance
Egbe Eugene Agbor (Eugene233)
Eugene233 (talk • meta edits • global user summary • CA • AE)
Chi tiết về ứng viên |
| |
---|---|---|
Giới thiệu / Tóm tắt đơn ứng cử. Đoạn này sẽ được dịch. (tối đa 150 từ) |
Tôi tham gia phong trào năm 2016 ở cả vai trò lập trình viên và biên tập viên các dự án như Wikidata, Commons, Wikipedia và các dự án khác. Mục tiêu chính của tôi luôn là phát triển những công cụ có thể giúp các cộng đồng thiếu tính đại diện đóng góp cho các dự án nói trên bằng cách đơn giản hoá tính phức tạp của quá trình đóng góp. Trong một năm rưỡi qua, tôi là Giám đốc điều hành của Cộng đồng Wikimedia ở Cameroon và là một cố vấn viên trong cộng đồng Wikimedia châu Phi.
Tôi muốn giải quyết vấn đề của các cộng đồng thiếu tính đại diện và sự góp mặt của họ trong các dự án Wikimedia, đặc biệt là về mặt ngôn ngữ. Với chiến lược phong trào, tôi muốn thấy thêm nhiều cộng đồng tuân theo những đề xuất của Wikimedia – những đề xuất rất thực tế, để có thêm sự hỗ trợ trên con đường đạt được mục tiêu. | |
Đóng góp cho các dự án Wikimedia, vai trò trong các tổ chức hoặc đoàn hội thuộc Wikimedia, các hoạt động tổ chức phong trào, hoặc tham gia một tổ chức liên kết với Wikimedia. (tối đa 100 từ) |
I joined the Wikimedia movement in 2016 as liaison between the English and French sub-communities in Cameroon by assisting in all events and campaigns. I have served as a Wikimedia Foundation contractor and also with other Wikimedia affiliates on projects like the FormWizard extension, Scribe, WikiKwatt, ISA tool, African German Phrasebook, Wikidata trainings and as Wiki Kouman representative of Cameroon. from 2021, I was elected president of the Cameroon User group where I coordinate all projects and programs. As a mentor, I have been involved in training new developers in the GSoC program and the WMA project. | |
Kiến thức chuyên ngành trong các lĩnh vực mà Hội đồng coi là cần thiết.
(tối đa 150 từ) |
Despite my software analysis and development skills, I do have skills in project management, monitoring and evaluation, mentoring, community liaison, capacity building, organization strategy and community management. | |
Kinh nghiệm sống trên thế giới. Chúng tôi đặc biệt muốn biết về kinh nghiệm ở các khu vực: Châu Phi, Nam Á, Đông/Đông Nam Á – Thái Bình Dương và Mỹ Latin – Caribbean. Chúng tôi tin rằng kinh nghiệm sống ở những khu vực nói trên sẽ giúp Hội đồng gia tăng khả năng thực hiện mục tiêu chiến lược của phong trào – công bằng, dù những kinh nghiệm khác cũng có thể có những đóng góp quan trọng không kém. (tối đa 250 từ) |
Being an English speaker growing in a French-speaking part of my country with a totally different culture from mine, and also getting involved with several communities in Africa and around the world while struggling to contribute to the sum of all knowledge, I can say that cultural adaptation is key and that is what has helped me so far to accomplish the projects and programs which I have been involved with in the past. The region which I hail from is a minority in population and has been marginalized for more than 30 years and coming from this part of the community to lead projects and programs has not been an easy task to accomplish but this has given me the drive to keep pushing and bringing significant changes by braving the odds which are considered as norms in the other parts of my community. This is not only particular to my local community for example, in the context of the African German phrasebook project, while visiting some habitants in villages where our community is not represented, we were chased out of these places due to the thought that Wikipedia is fake and we want to take information and sell to the foreign world. Nevertheless, with assist from some of our partners we are now able to reach out to these communities and effect our projects. | |
Hiểu biết văn hoá ở các khu vực không phải quê quán và hiểu biết về các ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ. Những kiến thức này sẽ giúp kết nối cộng đồng đa văn hoá của chúng ta. (tối đa 250 từ) |
My interest and participation in languages with the so many partners and communities in and out of my country has brought to my attention that there is need to learn a little about each language and culture of a particular region before approaching their communities. For example the context of the AFrican German Phrasebook, I've had to learn at least how to introduce myself and how to dress in over 7 languages and communities other than where I stem from in a bid to get access to the native language speakers. Aside this, I have collaborated with several people from South Africa, Ghana, Ivory Coast and Tunisia which makes me receptive to all cultures and people of different communities easier. | |
Kinh nghiệm đấu tranh cho một không gian an toàn và có tính hợp tác cho mọi người, và/hoặc kinh nghiệm với việc kiểm duyệt, đàn áp hay các hành vi xâm phạm nhân quyền khác. (tối đa 250 từ) |
I have made quite an attempt to support advocacy for human rights but for personal reasons I prefer not to share the details here. | |
Kinh nghiệm liên quan đến (hoặc khi là một thành viên của, tuỳ mức độ bạn muốn chia sẻ) một nhóm người từng phải chịu phân biệt đối xử và không được đại diện trong cấu trúc quyền lực (bao gồm, nhưng không giới hạn, đẳng cấp, chủng tộc, sắc tộc, màu da, nguồn gốc, quốc tịch, bản dạng giới, thể hiện giới tính, xu hướng tính dục, tuổi tác, tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá, trình độ giáo dục, khả năng, thu nhập và môi trường). (tối đa 250 từ) |
Growing from the English part of my country, it is no lo nger news that a majority of the community faces the issue of underrepresentation. As for the details, it could be found on credible sources online. | |
Xác minh | Việc xác minh được thực hiện bởi Ủy ban Bầu cử hoặc nhân viên Wikimedia Foundation. | |
Đủ điều kiện: Đã xác minh Được xác minh bởi: Matanya (talk) 09:02, 17 May 2022 (UTC) |
Xác nhận: |